Các yếu tố tác động đến tỷ lệ nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết trên Thị trường Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố tác động đến tỷ lệ nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này sử dụng số liệu của 237 công ty, trong giai đoạn 2011-2013. Mô hình nghiên cứu được thực hiện hồi quy bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố tác động đến tỷ lệ nắm giữ tiền mặt bao gồm: quy mô công ty, vốn lưu động ròng, dòng tiền, đòn bẩy tài chính, lợi nhuận trên tổng tài sản, thời gian hoạt động và sở hữu nhà nước. Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt trung bình của các công ty là 13%.
Chi tiết bài viết
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.
Từ khóa
Nắm giữ tiền mặt, mô hình đánh đổi, lý thuyết trật tự phân hàng, lý thuyết dòng tiền tự do.
Tài liệu tham khảo
[2]. Drobetz, W., & Grüninger, M.C. (2007), “Corporate cash holdings: Evidence from Switzerland”, Financial markets and Portfolio Management, Vol. 21, No. 3, pp. 293–324.
[3]. Ferreira, M.A., & Vilela, A.S. (2004), “Why do firms hold cash? Evidence from EMU countries”, European Financial Management, Vol. 10, N0. 2, pp. 295-319.
[4]. Jensen, M, C. (1986), “Agency Costs of Free Cash Flow, Corporate Finance, and Takeovers”, American Economic Review, Vol. 76, No. 2, pp. 323-329.
[5]. Kafayat, A. Rehman, K. và Farooq, M. (2014), “Factors Affecting Corporate Cash Holding of Non-Financial Firms in Pakistan”, Acta Universitatis Danubius, Vol. 10, No. 3, pp. 35-43.
[6]. Keynes, J, M. (1936), The General Theory of Employment, Interest and Money, Harcourt Brace, London.
[7]. Myers, S.C., & Majluf, N. (1984), “Corporate financing and investment decisions when firms have information that investors do not have”, Journal of Financial Economics,Vol. 13, Issue 2, pp. 187-221.
[8]. Saddour, K. (2006), “The determinants and the value of cash holdings: Evidence from French firms” Centre de Recherches sur la Gestion, pp.1-33.
[9]. Hoàng Trọng, Chung Nguyễn Mộng Ngọc (2011), Thống kê ứng dụng trong kinh tế - xã hội, NXB Lao động - Xã hội, Tái bản lần thứ 3.
[10]. Ogundipe, L,. O. Ogundipe, S,. E. và Ajao, S,. K. (2012), “Cash holding and firm characteristics: Evidence from Nigerian Emerging Market”, Journal of Business, Economics & Finance, Vol. 1, No. 2, pp. 45-58.
[11]. Gao, H. Harford, J và Li, K. (2013), “Determinants of Corporate Cash Policy: Insights from Private Firm”, Journal of Financial Economics forthcoming, Vol. 109, Issue. 3, pp.623-639.