Biodiversity of jungles in U Minh Ha National Park, Ca Mau province

Quoc Khai Tran1,, Tan Truyen Nguyen1, Hoai Linh Nguyen1, Kiet Anh Tuan Huynh1, Minh Sang Ngo1, Van Nha Duong1, Tan Truyen Nguyen1
1 U Minh Ha National Park, Ca Mau province, Vietnam

Main Article Content

Abstract

Biodiversity of jungles in U Minh Ha National Park, Ca Mau Province was conducted on 03 types of U Minh Ha National Park: natural, raised-bed plantation, and in-ground plantation. The data were collected from March 2020 to March 2021, totalling 95 randomly measured plots arranged in the entire stand of U Minh Ha National Park. The data then were processed by Microsoft Excel 2007, Statgraphics Centurion XV version 15.1.02, and Primer 6.0 software. Research results showed that U Minh Ha National Park has a total of 41 species of 28 plant families, including: 37 species in the natural, raised-bed plantation, and in-ground plantation were 13 species. The study also analyzed the relationship between species groups by Cluster and MDS graph, in which the closely related species group in the study area was Melaleuca cajuputi - Stenochlaena palustris - Phragmites karka - Cayratia trifolia.

Article Details

References

Bộ Tài nguyên và Môi trường. (2011). Báo cáo quốc gia về Đa dạng sinh học.
Đặng, T. T., & Lương, V. M. (2012). Báo cáo kết quả khoa học công nghệ đề tài Xây dựng tiêu bản thực vật Vườn Quốc gia U Minh Hạ, Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau và Rừng cụm đảo Hòn Khoai. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.
Dirzo, R., & Raven, P. H. (2003). Global state of biodiversity and loss. Annu. Rev. Environ. Resour,(28), 137-167.
Georgina, M. M., Ken, N., & Alastair, H. F. (2012). Biodiversity and ecosystem services: a multilayered relationship. Trends in Ecology and Evolution, (27), 19-26.
Lê, P. Q. (2014). Peatland and vegetation biodiversity assessment in U Minh Ha National Park, Ca Mau Province. Institute for Enviroment and Natural Resources National University at Ho Chi Minh City .
Lê, T. P., & Châu, H. H. (2014). Khảo sát sự đa dạng sinh học thực vật của các hệ thống canh tác và rừng tràm tại huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, (31), 51-63.
Nguyễn, N. T. (1997). Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Nguyễn, T. B. (2003). Danh lục các loài thực vật Việt Nam, (Tập 2). Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Nguyễn, T. B. (2005). Danh lục các loài thực vật Việt Nam, (Tập 3). Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Phạm, H. H. (1999). Cây cỏ Việt Nam (Quyển I). Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Trẻ.
Phạm, H. H. (1999). Cây cỏ Việt Nam (Quyển II). Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Trẻ.
Phạm, H. H. (1999). Cây cỏ Việt Nam (Quyển III). Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Trẻ.
Robert, K. C., & Jonathan, A. C. (1994). Estimating terrestrial biodiversity through extrapolation. The Royal Society, (345): 101-118.
Singh A., Shi H., Foresman T., & Fosnight E. A. (2001). Status of the world’s remaining closed forests: an assessment using satellite data and policy. Ambio 30, 67-69.
World Flora Online (WFO) Plant List. (2023). Truy cập từ https://wfoplantlist.org.
Viên, N. N., Huỳnh, Đ. H., Cao, H. B., Phạm, V. Q., Bùi, N. T. K., Phan, V. T., & Nguyễn, T. T. H. (2008). Nghiên cứu đa dạng sinh học về thực vật trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của Khu Bảo tồn thiên nhiên rừng ngập mặn Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh. Sở Khoa học - Công nghệ - Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Vườn Quốc gia U Minh Hạ (2021). Phương án Quản lý rừng bền vững (Đối với rừng đặc dụng) giai đoạn 2021 - 2030.