Actual activities of monitoring banks in Vietnam

Dien Vy Phan, Thi Linh Phan

Main Article Content

Abstract

In the current context of globalization and finance-economic liberalization at a fast, powerful pace, finance-banking security is a vital issue for every nation. For finance-banking security, the task of bank-monitoring is indispensable. The paper presents bank-monitoring; risks of the bank system; and finance-monitoring model in Vietnam. Thereby, it comes up with a number of difficulties and challenges; then putting forward proposals to perfect bank-monitoring activities in Vietnam.

Article Details

References

[1]. Abrams, R. K. & Taylor, M. (2001), “Assessing the case for unifi ed sector supervision”, Risk Management and Insurance International Conference.
[2]. Trần Kim Chung (2013), “Hệ thống giám sát tài chính: Từ lý luận đến thực tiễn”, Tạp chí Tài chính, số 10, tr. 48-54.
[3]. Huỳnh Thế Du (2005), “Hệ thống tài chính Việt Nam”, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
[4]. Đại học Kinh tế Quốc dân (2015), Hội thảo An ninh tài chính trong hội nhập kinh tế quốc tế, tháng 7/2015.
[5]. NHNN (1999), Quyết định số 398/1999/QĐ-NHNN ngày 9/11/1999 của NHNN về việc ban hành Quy chế giám sát từ xa đối với các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.
[6]. NHNN (2008), Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/3/2008 của NHNN về việc xếp loại NHTM cổ phần.
[7]. NHNN (2009), Quyết định số 83/2009/QĐ/TTg về việc qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan thanh tra, GSNH.
[8]. NHNN (2009), Sổ tay thanh tra trên cơ sở rủi ro, cơ quan thanh tra, GSNH.
[9]. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 79/2009/QĐ-TTg ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của uỷ ban giám sát tài chính quốc gia, ban hành ngày 18/5/2009.
[10]. Võ Trí Thành, Lê Xuân Sang, Đinh Hiền Minh, Nguyễn Anh Dương và Đinh Trọng Thắng (2013), Các chỉ tiêu giám sát tài chính, Ủy ban Kinh tế của Quốc hội - UNDP Việt Nam, NXB Tri thức Trẻ, Hà Nội.
[11]. Ủy ban Kinh tế Quốc hội và UNDP tại Việt Nam (2013), Giám sát hệ thống tài chính: Chỉ tiêu và mô hình định lượng, NXB Tri thức.