So sánh ý niệm về không gian trong tiếng Việt và tiếng Đức qua ví dụ “trên - dưới”
Main Article Content
Abstract
This article analyses word uses in Vietnamese and especially in German for spacial indications from the perspective of language-culture-thinking through examples “on - under” in Vietnamese in comparison with German. The examples presented in this paper firstly indicate that Vietnamese people tend to be “subjective” in locating space, i.e. they place themselves in the world, taking themselves as reference for location. Meanwhile, German people consider themselves “observer” to locate things, events around.
Article Details
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.
Keywords
Cognition, space, location, on, under
References
[2]. Götz, Dieter/ Haensch, Günther/ Wellmann, Hans, Langenscheidts Großwörterbuch (2002), Langenscheidt, Berlin und München.
[3]. Heringer, Hans Jürgen (2007), Interkulturelle Kommunikation, Grundlagen und Konzepte, A. Francke, Tübingen und Basel.
[4]. Vũ Thị Thanh Hương, Hoàng Tử Quân (2006), Ngôn ngữ, văn hóa & xã hội, một cách tiếp cận liên ngành (tuyển tập dịch), NXB Thế giới, Hà Nội.
[5]. Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Hữu Đoàn (2004), Từ điển Đức - Việt hiện đại, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội.
[6]. Karow, Otto (1972), Tự điển Việt - Đức, Otto Harrassowitz, Wiesbaden.
[7]. Nguyễn Lân (2006), Từ điển từ và ngữ Việt Nam, NXB Tổng hợp, Thành phố Hồ Chí Minh.
[8]. Lee, David (2001), Dẫn luận ngôn ngữ học tri nhận (Nguyễn Văn Hiệp, Nguyễn Hoàng An dịch năm 2016), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[9]. Hữu Ngọc (2011), Truyện cổ Grimm, NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
[10]. Nguyễn Quang (2002), Giao tiếp và giao tiếp giao văn hóa, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[11]. Lê Thị Lệ Thanh (2012), Các đơn vị từ vựng tiếng Việt biểu thị các chiết đoạn thời gian (trong so sánh với tiếng Đức) nhìn từ góc độ mối quan hệ ngôn ngữ - văn hóa - tư duy, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
[12]. Lý Toàn Thắng (2005), Ngôn ngữ học tri nhận - Từ lí thuyết đại cương đến thực tiễn tiếng Việt, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.