Đa dạng loài và đặc điểm phân bố của giun đất (Annelida: Oligochaeta) ở vùng Đông Nam Bộ - Việt Nam

Lâm Hải Đăng1, Phan Thanh Quốc2, Nguyễn Quốc Nam3
1 Khoa Sư phạm, Trường Đại học Cần Thơ, Việt Nam
2 Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang, tỉnh Hậu Giang, Việt Nam
3 Trường Trung học Phổ thông Lưu Hữu Phước, thành phố Cần Thơ, Việt Nam

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Trên cơ sở phân tích 8.114 cá thể từ 263 điểm thu mẫu từ năm 2016 đến 2021 và tổng kết từ các nghiên cứu trước đây, đã ghi nhận 44 loài thuộc 12 giống và 6 họ giun đất ở vùng Đông Nam bộ - Việt Nam. Trong đó, họ Megascolecidae chiếm ưu thế tuyệt đối với 37 loài (chiếm 84,09%), họ Moniligastridae và Octochaetidae mỗi họ có 2 loài, các họ còn lại Almidae, Rhinodrilidae và Ocnerodrilidae mỗi họ có 1 loài. Giống Metaphire có 21 loài, chiếm ưu thế so với các giống còn lại, kế đến là giống Amynthas (8 loài) và Polypheretima (5 loài). Khu hệ giun đất ở vùng Đông Nam Bộ (H’ = 3,93) có độ đa dạng loài cao hơn ở Đồng bằng sông Cửu Long (34 loài; H’ từ 1,79 đến 3,49), có Pontoscolex corethrurus là loài chiếm ưu thế về số lượng cá thể trong khi Amynthas polychaetiferus là loài chiếm ưu thế về sinh khối. Độ đa dạng về loài giun đất giảm dần theo độ cao từ vùng đồi núi xuống đến đồng bằng. Nhóm đất phù sa có độ đa dạng loài cao nhất, đến đất xám và thấp nhất là đất đỏ vàng. Sinh cảnh đất trồng cây ngắn ngày có độ đa dạng cao nhất, đến rừng, đất trồng cây lâu năm và bãi hoang.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Blakemore, R. J. (2002). Cosmopolitan Earthworms – an Eco-Taxonomic Guide to the Peregrine Species of the World. Kanbera, Australia: VermEcology.
Easton, E. G. (1979). A Revision of the "acaecate" Earthworms of the Pheretima Group (Megascolecidae: Oligochaeta): Archipheretima, Metapheretima, Planapheretima, Pleionogaster, & Polypheretima. Bulletin of the British Museum (Natural History). Zoology Series, 35(1), 1-126. https://doi.org/10.5962/bhl.part.20451.
Gates, G. E. (1972). Burmese earthworms: An introduction to the systematics and biology of megadrile oligochaetes with special reference to Southeast Asia. Transactions of the American Philosophical Society, 62(7), 1-326.
Górny, M., & Grüm, L. (1993). Methods in soil zoology. Amsterdam, Neitherland: Elsevier.
Huỳnh, T. K. H. (2005). Khu hệ, vị trí của giun đất trong nhóm mesofauna và vấn đề sử dụng chúng ở phía Nam miền Trung Việt Nam. Hà Nội: NXB Y học.
Lam, D. H., Nguyen, N. Q., Nguyen, A. D., & Nguyen, T. T. (2021). A checklist of earthworms (Annelida: Oligochaeta) in southeastern Vietnam. Journal of Threatened Taxa, 13(2), 17693-17711. https://doi.org/10.11609/jott.6535.13.2.17693-17711.
Lê, T., Nguyễn, M. T., Lê, H., Nguyễn, V. P., Nguyễn, Q. T., Nguyễn, T. S., Hoàng, P. L., Trần, N. Đ., & Thành, N. L. (2010). Việt Nam các tỉnh và thành phố. Hà Nội: NXB Giáo Dục Việt Nam.
Nguyễn, A. D., Trần, N., & Nguyễn, X. Q. (2007). Nguyên tắc Phân loại Sinh vật. Hà Nội: NXB Khoa học và Kỹ thuật.
Nguyễn, M. T., Lê, T., guyễn, Q. T., Ứng, Q. C., Nguyễn, M. H., Nguyễn, T. T. H., Lê, T. K. N., Dương, T. T., Tạ, Q. T., Lê, A. T., & Nguyễn, T. T. (2009). Địa lý các vùng kinh tế Việt Nam. Hà Nội: NXB Giáo dục Việt Nam.
Nguyễn, Q. N., Nguyễn, T. T., Nguyễn, Đ. A., & Phan, T. Q. (2020). Đa dạng loài và mối quan hệ di truyền giữa các loài giun đất ở tỉnh Bình Dương và Bình Phước. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 56(2A), 11-20. https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2020.025.
Nguyen, Q. N., Nguyen, V. T., Duong, C. T., Le, V. N., & Nguyen, T. T. (2019). Species diversity of earthworms in Dong Nai province, Vietnam. Tap chi Sinh hoc, 41(2se1-2), 117-129.
Nguyen, T. T., & Lam, H. D. (2017). Three new earthworm species of the genus Metaphire Sims & Easton, 1972 (Oligochaeta, Megascolecidae) from Dong Nai Province, Vietnam. Tap chi Sinh hoc, 39(4), 406-415. https://doi.org/10.15625/0866-7160/v39n4.10627.
Nguyễn, T. T., Nguyễn, P. H., Trương, T. A., & Nguyễn, Q. N. (2017). Đa dạng loài và đặc điểm phân bố giun đất ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 53(A), 96-107. https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2017.146.
Nguyễn, T. T. (2013). Khu hệ giun đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam.
Nguyễn, T. M., Cao, V. L., Nguyễn, T. H., & Nguyễn, T. N. N. (2015). Thành phần loài giun đất ở huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dương. Journal of Thu Dau Mot University, 5(24), 34-38.
Nguyễn, T. N. N. (2014). Thành phần loài và đặc điểm phân bố giun đất ở huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương. Journal of Thu Dau Mot University, 18(5), 48-54.
Nguyen, T. T., Lam, D. H., & Nguyen, A. D. (2021). Notes on the earthworm species, Metaphire anomala (Michaelsen, 1907) (Clitellata, Megascolecidae) in Southern Vietnam, with descriptions of two new species. European Journal of Taxonomy, 746, 94-111. https://doi.org/10.5852/ejt.2021.746.1321.
Nguyen, T. T., Lam, D. H., Tran, B. T. T., & Nguyen, A. D. (2022). Two new Drawida (Oligochaeta, Moniligastridae) earthworms from Vietnam. ZooKeys, 1099, 41-56. https://doi.org/10.3897/zookeys.1099.72112.
Nguyen, T. T., Nguyen, N. Q., & Nguyen, A. D. (2018). First record of the earthworm genus Pheretima Kinberg, 1867 sensu stricto in Vietnam, with description of a new species (Annelida: Clitellata: Megascolecidae). Zootaxa, 4496(1), 251-258. https://doi.org/10.11646/zootaxa.4496.1.20.
Nguyen, T. T., Nguyen, N. Q., Lam, D. H., & Nguyen, A. D. (2020a). Six new species of the genus Metaphire Sims & Easton, 1972 (Annelida: Oligochaeta: Megascolecidae) from southeastern Vietnam. Raffles Bulletin of Zoology, 68, 220-236. https://doi.org/10.26107/RBZ-2020-0019.
Nguyen, T. T., Tran, B. T. T., & Nguyen, A. D. (2015). Three new earthworm species of the genus Polypheretima Michaelsen, 1934 (Oligochaeta: Megascolecidae) from Vietnam. Zootaxa, 3905(4): 593-600. https://doi.org/10.11646/zootaxa.3905.4.11.
Nguyen, T. T., Tran, B. T. T., Lam, D. H., & Nguyen, A. D. (2020b). Four new species of Amynthas earthworms in southeastern Vietnam (Annelida, Oligochaeta, Megascolecidae). Zootaxa, 4790(2), 277-290. https://doi.org/10.11646/zootaxa.4790.2.5.
Omodeo, P. (1956). Oligocheti dell’Indocina e del Mediterraneo Orientale. Memorie del Museo Civico di Storia Naturale di Verona, 5, 321-336.
Perrier, E. (1872). Recherches pour servir à l'histoire des lombriciens terrestres. Nouvelles Archives du Muséum d'Histoire Naturelle de Paris, 8, 5-198.
Perrier, E. (1875). Sur les Vers de terre des iles Philippines et de la cochinchine. Les Comptes Rendus de l'Académie des Sciences, Paris, 81, 1043-1044.
Phân viện Quy hoạch - Thiết kế Nông Nghiệp Miền Nam. (2004). Bộ Báo cáo thuyết minh Điều tra bổ sung, chỉnh lý, xây dựng bản đồ đất tỷ lệ 1/50000 - 1/100000 các tỉnh vùng Đông Nam bộ. TP. Hồ Chí Minh.
Shannon, C. E., & Wiener, W. (1963). The mathematical theory of communication. Chicago, USA: University of Illinois Press.
Sims, R. W., & Easton, E. G. (1972). A numerical revision of the earthworm genus Pheretima auct. (Megascolecidae: Oligochaeta) with the recognition of new genera and an appendix on the earthworms collected by the Royal Society North Borneo Expedition. Biological Journal of the Linnean Society, 4(3), 169-268. https://doi.org/10.1111/j.1095-8312.1972.tb00694.x.
Thái, T. B. (1983). Giun đất Việt Nam (hệ thống học, khu hệ, phân bố và địa lý động vật). Đại học M.V. Lomonosov, Nga.
Thái, T. B. (2000). Đa dạng loài giun đất ở Việt Nam. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong sinh học. Hà Nội: NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.