Xử lý phế phẩm khóm Tắc Cậu với rơm bằng phương pháp lên men và tái sử dụng làm thức ăn cho gia súc nhai lại

Nguyễn Thị Ngọc Trang1,
1 Khoa Tài nguyên – Môi trường, Trường Đại học Kiên Giang, Việt Nam

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu xử lý phế phẩm khóm Tắc Cậu lên men với rơm làm thức ăn cho gia súc nhai lại và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu thức ăn lên men cho gia súc nhai lại. Thí nghiệm bố trí 4 nghiệm thức và 4 lần lặp lại, các nghiệm thức gồm 30%, 45%, 60% và 75% với mỗi túi 2 kg sản phẩm; đánh giá cảm quan, pH và NH3 vào 0, 7, 14, 21 và 28 ngày. Thực hiện phỏng vấn hộ dân để phân tích yếu tố ảnh hưởng nhu cầu thức ăn lên men.


Kết quả cho thấy sau 28 ngày, nghiệm thức 75% vỏ khóm ủ chua đạt mức chất lượng tốt với giá trị pH là 4,03 và NH3 là 166 (mg/kg vật chất khô). Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến được xây dựng nhằm xác định yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng thức ăn lên men (P<0,05; R2 điều chỉnh là 0,767). Sự quan tâm đến nguồn gốc thức ăn của các hộ dân là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nhu cầu thức ăn lên men (Beta = 0,468). Sản phẩm lên men từ phế phẩm khóm và rơm ở nghiệm thức 75% (NT75%) có thể tận dụng làm nguồn thức ăn cho gia súc nhai lại.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

AOAC. (1990). Official Methods of Analysis. Washington DC: Association of Official Analytical Chemists.
Chăn nuôi Việt Nam. (Tháng 1 năm 2019). Thống kê chăn nuôi Việt Nam 01/10/2018. Chăn nuôi Việt Nam. Truy cập từ https://channuoivietnam. com/thong-ke-chan-nuoi/.
Doan, T. H. M., Le, D. N., & Du, T. H. (2010). Ensiling techniques for cabbage by-products and their nutritive value for pigs [online]. MEKARN Conference 2010 Live stock production, climate change and resource depletion.
Đào, L. H. (2007). Kỹ thuật sản xuất thức ăn thô xanh ngoài cỏ. Hà Nội: NXB Nông nghiệp.
Đậu, V. H., & Nguyễn, T. V. (2015). Ảnh hưởng của tỉ lệ thức ăn thô: tinh trong khẩu phần đến khả năng ăn vào, tỷ lệ tiêu hóa, tăng khối lượng và lượng khí mê-tan thải ra trên bò lai Brahman. Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, (64), 272-278.
Fasuyi, A. O. (2010). Preliminary nutritional survey of ensiled wild sunflower (Tithonia diversifolia) leaves with sugar cane molasses silage additive as a prelude to incorporating into monogastric livestock diets. Chester: University of Chester.
Gia, P. (Ngày 19 tháng 6 năm 2015). Phương pháp bảo quản, dự trữ thức ăn thô xanh. Người Chăn nuôi. Truy cập từ http://nguoichannuoi. vn/phuong-phap-bao-quan-du-tru-thuc-an-tho- xanh-nd482.html.
Lê, H. H. (Ngày 12 tháng 8 năm 2016). Kiên Giang: Thiếu nhà máy chế biến khóm. Cổng thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang. Truy cập từ: https://kiengiang.gov.vn/trang/TinTuc/18/647/ Kien-Giang--Thieu-nha-may-che-bien-khom. html.
Malavanh, C., Preston, T. R., & Ogle, B. (2008). Ensiling leaves of Taro (Colocasia esculenta (L.) Shott) with sugar cane molasses [online]. Livestock Research for Rural Development 20 (supplement) .Retrieved from http://www.lrrd. org/lrrd20/supplement/mala1.htm.
McDonald, P., Edwards, R.A., Greenhalgh, J. F. D., & Morgan, C. A. (2002). Animal Nutrition. 6th Edition. United Kingdom: Pearson Education Limited Imprint Prentice-Hal.
McDonald, P. (1981). The biochemistry of silage. United Kingdom: John Weley and Sons, Inc.
Moran, J. (2005). How the Rumen Works. Tropical Dairy Farming: Feeding Management for Small Holder Dairy Farmers in the Humid Tropics. Melbourne: Landlinks Press.
Nguyễn, B. M. (2002). Nghiên cứu phụ phẩm khóm ủ chua làm thức ăn gia súc. Luận án Tiến sĩ. Trường Đại học Nông nghiệp I. Hà Nội.
Ly, N. T. H., Hai, T. T., & Preston, T. R. (2010). Study on the of ensiled taro ( Colocasia esculenta) and cassava (Manihot esculenta Crantz ) leaves as protein sources in diets for pigs in the uplands conditions in central Vietnam [online]. MEKARN Conference 2010 Live stock production, climate change and resource depletion. Retrieved from http://www.mekarn. org/workshops/pakse/abstracts/hoaly1.htm.
Nguyễn, T. T. H., & Nguyễn, T. H. Y. (2012). Ảnh hưởng của các mức rỉ mật đường lên thành phần dinh dưỡng của thân lá cây Dã Quỳ (Tithonia diversifolia (Hemsl.) A. Gray ủ chua với cây Môn (Colocasia esculenta (L.) Schott). Tạp chí Khoa học kỹ thuật Chăn nuôi, 161, 48-52.
Nguyễn, V. T., & Nguyễn, T. K. Đ. (2011). Ứng dụng kỹ thuật tiêu hóa invitro để đánh giá sự tiêu hóa dưỡng chất và sản xuất rơm dinh dưỡng làm thức ăn cho trâu bò. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 17a, 124-132.
Nguyễn, X. T. (2003). Sử dụng phụ phẩm nuôi gia súc nhai lại. Hà Nội: NXB Nông Nghiệp. Raguati, M., Novirman, J., Mardiati, Z and Endri, M. (2015). Exploration of natural probiotics from Pineapple peels (Ananas Comosus) as a Source of Feed Supplements for Ruminants. Journal of Biology, Agriculture and Healthcare, 5(20), 98-104.
Võ, T. K. T. (2008). Tiềm năng sử dụng của một số loại thức ăn địa phương cho trâu bò tại Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học Đại học Huế, 46, 115-121.
Vũ, D. G., Nguyễn, X. B., Lê, Đ. N., Nguyễn, X. T., Vũ, C. C., & Nguyễn, H. V. (2008). Dinh dưỡng và thức ăn cho bò. Hà Nội: NXB Nông nghiệp .
Wijana, S., Kumalaningsih, S., Setyowati, A., Efendi, U., & Hidayat, N. (1991). Optimalisasi Penambahan Tepung Kulit Nanas dan Proses Fermentasi pada Pakan Ternak terhadap Peningkatan Kualitas Nutrisi. Laporan Penelitian Hibah Agricultural Research Management Project (ARMP). Indonesia: Universitas Brawijaya. 86-87.