Tổng hợp và nghiên cứu thực nghiệm "in vitro" vật liệu Hydroxyapatit trong môi trường giả dịch thể người SBF (Simulated Body Fluid)
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Trong nghiên cứu này, vật liệu y sinh Hydroxyapatit đã được tổng hợp thành công bằng phương pháp kết tủa. Kết quả phân tích XRD khẳng định vật liệu Hydroxyapatit đã tổng hợp được hoàn toàn tương tự như sản phẩm Hydroxyapatit đã được thương mại hóa của hãng Aldrich-Sigma. Phân tích SEM cho thấy Hydroxyapatit tổng hợp có hình thái cấu trúc xốp. Thực nghiệm “in vitro” được tiến hành bằng cách ngâm bột vật liệu trong dung dịch giả dịch thể người SBF (Simulated Body Fluid). Các phân tích lý hóa cho thấy không có sự xuất hiện pha lạ nào trong thành phần vật liệu sau khi ngâm và khẳng định sự hình thành một lớp khoáng Hydroxyapatit mới trên bề mặt vật liệu cũ, lớp khoáng này tương tự như thành phần vô cơ trong xương người, nó như cầu nối gắn liền miếng ghép vật liệu với xương tự nhiên, qua đó xương hỏng được tu sửa và làm đầy.
Chi tiết bài viết
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.
Từ khóa
Hydroxyapatit, “in vitro”, SBF, hoạt tính sinh học, xương.
Tài liệu tham khảo
[2]. Tadashi Kokubo and Hiroaki Takadama (2006), “How useful is SBF in predicting in vivo bone bioactivity”, Journal of Biomaterials, (Vol. 27), p. 2907-2915.
[3]. Larry L. Hench (1991), “Bioceramics: From Concept to Clinic”, Journal of the American Ceramic Society, (Vol. 74), p. 1487-1510.
[4]. Đỗ Ngọc Liên (2005), Nghiên cứu qui trình tổng hợp bột và chế thử gốm xốp hydroxyapatit, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
[5]. Milenko Markovic, Bruce O. Fowler and Ming S. Tung (2004), “Preparation and Comprehensive Characterization of a Calcium Hydroxyapatite Reference Materials”, J. Res. Natl. Inst. Stand. Technol, (Vol. 9), p. 552-568.
[6]. Lis Sopyan, Ramesh Singh and Mohammed Hamdi (2008), “Synthesis of nano sized hydroxyapatite powder using sol - gel technique and its conversion to dense and porous bodies”, Indian Journal of Chemistry, (Vol. 47A), p. 1626-1631.
[7]. David Franklyn Williams (1986), Definitions in Biomaterials, Consensus Conference for the European Society for Biomaterials, p. 72.
[8]. JCPDF Card No. 09-432.
Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả
- Võ Thị Mỹ Nga, Võ Thúy Vi, Nghiên cứu phương pháp sắc kí khí ghép khối phổ kết hợp kỹ thuật không gian hơi (HS-GC-MS) để phân tích Trihalomethanes trong nước máy tại thành phố Hồ Chí Minh , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 41 (2019): Phần B - Khoa học Tự nhiên