Cập nhật hiện trạng các đàn dơi ngựa (Giống Pteropus) tại Đồng bằng Sông Cửu Long

Lâm Quang Ngôn1, , Lý Văn Lợi2
1 Viện Sinh Học Nhiệt Đới, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Việt Nam
2 Khoa Môi Trường và Tài Nguyên Thiên Nhiên, Đại Học Cần Thơ, Việt Nam

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu cập nhật hiện trạng 6 đàn Dơi ngựa (Giống Pteropus) ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Trong đó bao gồm 2 điểm cư trú mới được ghi nhận cho Khoa học tại Chùa Hưng Long (Tp Long Xuyên) và Khu Bảo vệ cảnh quang và sinh cảnh Rừng tràm Trà Sư (huyện Tịnh Biên), tỉnh An Giang. Sử dụng phương pháp đếm trực tiếp được hỗ trợ bằng ống nhòm và máy ảnh để xác định số lượng tổng đàn của mỗi loài. Mô tả hiện trạng sinh cảnh, chiều cao và thành phần loài thực vật được Dơi ngựa sử dụng cư trú. Kết hợp với phỏng vấn người dân, nhân viên quản lí trực tiếp các đàn Dơi để ghi nhận hiện trạng bảo tồn, các mối đe dọa gây suy giảm đa dạng sinh học đối với đàn Dơi. Kết quả ghi nhận 2 loài Dơi ngựa tại 6 đàn dơi gồm Dơi ngựa lớn (Pteropus vampyrus) và Dơi ngựa Ly-lê (Pteropus lylei). Thành phần loài cây được Dơi ngựa sử dụng cư trú được xác định gồm các cây thuộc giống Sao (Hopea), Dầu (Dipterocarpus) Tràm (Melaleuca) Đước (Rhizophora). Chiều cao cây gỗ từ 10m đến 21m tùy từng khu vực cư trú.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

BirdLife International in Indochina và Bộ NNPTNT. (2004). Thông tin về các khu bảo vệ hiện có và đề xuất ở Việt Nam, tái bản lần 2. Bản online Tiếng Việt: https://thiennhienviet.org.vn/sourcebook/source_book_vn/index_VN.html. Truy cập ngày 1/10/2024.
Choden, K., Ravon, S., Epstein, J.H., Hoem, T., Furey, N., Gely, M., Jolivot, A., Hul, V., Neung, C., Tran, A. & Cappelle, J. (2019). Pteropus lylei primarily forages in residential areas in Kandal, Cambodia. Ecol Evol, 9, 4181-4191.
Hassan, N., Saad, S. & Shohaimi, Z. (2010). Characterization of Nipah virus from naturally infected Pteropus vampyrus bats, Malaysia. Emerging Infecitous Diseases, 16(12), 1990-1993. https://doi.org/10.3201/eid1612.091790
Kloss, C. B. (1926). Mammals from Pulo Condore, with descriptions of two new subspecies. Natural History Bulletin of The Siam Society, 6, 357-359. https://doi.org/10.2307/1378509
Lê, T. Q. & Trần, V. B. (2019). Ảnh hưởng của khách du lịch đến tập tính của dơi ngựa ở Khu Dự Trữ Sinh Quyển Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh. Kỉ yếu Hội nghị Khoa học 45 năm Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ.
Melvin, T. G. (2004). Diurnal home range and roosting trees of a maternity colony of Pteropus vampyrus natunae (Chiroptera: Pteropodidae) in Sedilu, Sarawak. Journal of Tropical Ecology, 20(3), 247-258.
Mickleburgh, S. P., Hutson, A. & Racey, P. (1992). Old World Fruit Bats: An Action Plan for their Conservation. Gland: Internation Union for the Conservation of Nature and Natural Resources (IUCN).
Mildenstein, T., Abdul Aziz, S., Paguntalan, L., Jakosalem, P.G., Mohd-Azlan, J., Tagtag, A., Bansa, L., Reintar, A.R., Struebig, M., Fredriksson, G., Lee, B., Thong, V.D. & Sheherazade. (2022). Pteropus vampyrus. The IUCN Red List of Threatened Species 2022: e.T18766A22088824. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2022-2.RLTS.T18766A22088824.en
Mohd-Azlan, J., Zubaid, A. & Kunz, T. (2011). Distribution, relative abundance, and conservation status of the large flying fox, Pteropus vampyrus, in peninsular Malaysia:a preliminary assessment. Acta Chiropterologica, 3(2), 149-162.
Nghị định Chính phủ số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 về sửa đổi bổ sung Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lí thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán Quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Nguyễn T. S., Vũ, D. T., Phạm, P. D. & Nguyễn, V.K. (2009). Status of flying fox Bat (Pteropus spp.) in Vietnam. Academia Journal of Biology, 31(3), 52-57.
Olson, J. G., Rupprecht, C., Rollin, P. E., An, U. S., Niezgoda, M., Clemins, T., Walston, J. & Ksiazek, T. G. (2002). Antibodies to Nipah-like virus in bats (Pteropus lylei), Cambodia. Emerg Infect Dis, 8(9), 987-988. https://doi.org/10.3201/eid0809.010515.
Osgood, W. H. (1932). Mammals of the Kelley-Roosevelts and Delacour Asiatic expeditions. Field Museum of natural History, Zoological Series, 18, 193-339.
Sendow, I, Ratnawati, A., Taylor, T., Adjid, R. M., Saepulloh, M., Barr, J., Wong, F., Daniels, P. & Field, H. (2013). Nipah virus in the fruit bat Pteropus vampyrus in Sumatera, Indonesia. PLoS One, 8(7). https://doi.org/10.1371/journal.pone.0069544.
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng, 2015. Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo tồn đàn dơi ngựa tại chùa Dơi (Mahatup) thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
Sukgosa, N., Duangjai, S., Duengkae, P., Wacharapluesadee, S., Songmongkol, P., Yingsakmongkon, S., Olival, K.J. & Hemachudha, T. (2018). Genetic diversity and relationships among Lyle’s flyingfox colonies in Thailand. Agriculture and Natural Resources, 52(6), 607-611. https://doi.org/10.1016/j.anres.
Thomas, O. (1928). The Delacour Exploration of French Indo-China.-Mammals. Proceedings of the Zoological Society of London, 98(1), 139–150. https://doi.org/10.1111/j.1469-7998.1928.tb07145.x
Thomas, O. (1929). The Delacour Exploration of French Indo-China.- Mammals. III. Mammals collected during the Winter of 1927-28. Proceedings of the Zoological Society of London, 98(4), 831–841. https://doi.org/10.1111/j.1469-7998.1928.tb07170.x
Trần, H., (2005). Tài nguyên cây gỗ Việt Nam: Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Tsang, S.M. (2020). Pteropus hypomelanus. The IUCN Red List of Threatened Species 2020: e.T18729A22081642. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T18729A22081642.en
Võ, V. C., (2003). Từ điển thực vật thông dụng (tập 1). Hà Nội: NXB Khoa học và Kỹ thuật.
Võ, V. C., (2004). Từ điển thực vật thông dụng (tập 2). Hà Nội: NXB Khoa học và Kỹ thuật.
Vũ, D.T. (2004). Dẫn liệu mới về các loài dơi ngựa (Pteropus spp.) và hiện trạng của chúng ở Việt Nam. Tạp chí Sinh học, 26(3), 10-17.
Vũ, L., Trần, V. B., Hoàng, Minh. D. (2011). Một số dẫn liệu về khu hệ thú khu vực Rừng phòng hộ và đặc dụng Hòn Đất – Kiên Hà, tỉnh Kiên Giang. Hội nghị toàn quốc lần thứ IV về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, 175-180.
Vu, D.T, Nguyen T. T. & Nguyen, T. T. T, (2015). First ecological data of flying foxes of the genus Pteropus (Chiroptera: Pteropodidae) in Vietnam. Jornal of Biology, 37(3), 312-316.
Waldien, D.L. & Tsang, S.M. (2021). Pteropus lylei. The IUCN Red List of Threatened Species 2021: e.T18734A22082429. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2021-1.RLTS.T18734A22082429.en
Welbergen, J, A., Jessica, M., Hume, E. F., Daniel, E., Lee, M., Luke, P. S., Jenny, P., Craig, S. & John, M. M. (2020). Extreme mobility of the world’s largest flying mammals creates key challenges for management and conservation. BMC Biol, 18(101). https://doi.org/10.1186/s12915-020-00829-w