The yield and qualities of oyster mushroom varieties in An Giang province

Van Khai Tran1,
1 An Giang University, Vietnam National University Ho Chi Minh City, Vietnam

Main Article Content

Abstract

The study collected 15 samples of 6 varieties of oyster musrooms in An Giang province, including purple, white Japanese, black Japanese, long-gray, white hyacinth and white lily of oyster mushrooms. The Pleurotus spp. were analyzed for qualities and then isolated, inoculated in the same substrate and grown in the same humidy and temperature to confirm the yield and qualities of oyster mushroom varieties. The results showed that in different origin of growing substrates (mushroom embryo bags) and growing conditions, the qualities of oyster mushroom varieties were different. In addition, long-gray oyster mushroom (Pleurotus sajor-caju) againconfirmed the yield and qualities under the same conditions of temperature, humidy and substrate. The ending time harvest of Pleurotus sajor-caju is 113,93 days with 48,79 kg/100 bags; the contents of total protein, total sugar, lipid, β-glucan, phenolic and flavonoid (in 100 g of dry matter) were 17,40 g; 26,02 g; 1,60 g; 0,43 g; 41,08 mg TAE and 6,02 mg QE, respectively; free radical scavenging capacity DPPH was 62,17% and Ferric reducing antioxidant power FRAP was 381,28 mM Fe2+/100 g of dry matter.

Article Details

References

Ahmed, M. E., Shehata, E. I., Ammou, F. F. A., Khalifa, E. I., & El-Zolaky, O. A. (2009). Productive and reproductive performance of Rahmani sheep fed rations containing reed forage (Arundo domax, L.) either fresh, hay or silage. Egyptian Journal of Sheep and Goat Sciences, 4(1), 45-54.
Bano, Z., & Rajarathnam, S. (1982). Pleurotus mushroom as nutritious food. Tropical mushrooms – Biological nature and cultivation methods. Chinese University Press, Hong Kong, 363-380.
Barros, L., Cruz, T., Baptista, P., Estevinho, L. M., & Ferreira, I. C. F. R. (2008). Wild and commercial mushrooms as source of nutrients and nutraceuticals. Food Chemical Toxicology, 46, 2742-2747.
Đinh, X. L., Thân, Đ. N., Nguyễn, H. Đ., & Nguyễn, T. S. (2008). Kỹ thuật trồng, chế biến nấm ăn và nấm dược liệu. Trung tâm Công nghiệp sinh học thực vật – Viện Di truyền Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
Fernandes, A., Barros, L., Martins, A., Herbert, P., & Ferreira, I.C.F.R. (2015). Nutritional characterization of Pleurotus ostreatus (Jacq. ex Fr.) P. Kumm. produced using paper scraps as substrate. Food Chemistry, 169, 396-400.
John, W., & Sons, I. (2001). Colorimetric quatification of carbohydrates. Current protocols in Food analytical chemistry, 00(1), E1.1.1-E1.1.8.
Kalac, P. (2012). Chemical composition and nutritional value of European species of wild growing mushrooms. In Mushrooms: types, properties, and nutrition (130-151). Nova Science Publishers.
Kues, U., & Liu, Y. (2000). Fruiting body production in basidiomycetes. Applied of Microbiology Biotechnology, 54, 141-152.
Kumari, D., & Achal, V. (2008). Effects of different substrates on the production and non-enzymatic antioxidant activity of Pleurotus ostreatus (Oyster mushroom). Life Science Journal, 5(3), 73-76.
Lê, D. T. (2005). Sổ tay hướng dẫn trồng nấm. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Nông nghiệp.
Lê, T. M., Nguyễn, T. H., Phạm, T. T., Nguyễn, T. H., & Lê, T. L. C., (2005). Các phương pháp phân tích ngành công nghệ lên men. Hà Nội: NXB Khoa học và Kỹ thuật.
Matila, P., Salo-Vananen, P., Kanko, H., & Jalava, T. (2002). Basic Composition of mushrooms cultivated in Finland. Journal of Agricultural and Food Chemistry, 50(22), 19-22.
Molyneux, P. (2004). The use of the stable free radical diphenylpicrylhydrazyl (DPPH) for estimating antioxidant activity. Songklanakarin Journal of Science Technology, 26(2), 211-219.
Narayanasamy, P., Suganthaval, P., Sarabai, P., Divya, D., & Kumas, S. (2009). Cultivation of mushroom (Pleurotus florida) by using two different agriculture wastes in Laboratory condition. Internet Journal of Microbiology, 7, 2.
Nguyễn, L. D. (2002). Công nghệ nuôi trồng nấm-Tập 1. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
Nguyễn, L. D. (2005). Công nghệ nuôi trồng nấm, tập 2. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
Nguyễn, L. V., Lê, T. N. T., Nguyễn, N. K., Quách, T. C., & Phạm, T. N. (2015). Khảo sát, đánh giá hiện trạng và hiệu quả hoạt động chuyển giao ứng dụng sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu. An Giang: Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và công nghệ An Giang.
Nguyễn, T. H. (2014). Kỹ thuật trồng nấm. Thanh Hóa: Nhà xuất bản Thanh Hóa.
Phạm, T. N. (2012). So sánh năng suất và hiệu quả kinh tế 05 giống meo nấm bào ngư tại huyện Châu Thành, tỉnh An Giang. Đề tài cơ sở tỉnh An Giang.
Singleton, V. L., Orthofer, R., & Lamuela-Raventos, R. M. (1999). Analysis of total phenols and other oxidation substrates and antioxidants by means of Folin-Ciocalteu reagent. Methods Enzymol, 299, 152-178.
Sudha, G., Vadivukkarasi, S., Indhu, S.R.B., & Lakshmanan, P. (2012). Antioxidant activity of various extracts from an edible mushroom Pleurotus eous. Food Science Biotechnology, 21(3), 661-668.