Dạy học khái niệm đạo hàm trong mối liên hệ với kinh tế học

Lê Thái Bảo Thiên Trung1, Phạm Hoài Trung 2,
1 Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
2 Học viên cao học, Trường Đại học Đồng Tháp

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Trong bài báo, chúng tôi đề cập đến việc dạy học các nghĩa khác nhau của khái niệm đạo hàm. Tiếp theo, một số hoạt động dạy và học đã được chúng tôi xây dựng với mục đích tạo cầu nối giữa các nghĩa của khái niệm này và tri thức kinh tế học. Từ đó, học sinh có thể vận dụng đạo hàm để giải quyết các tình huống trong bối cảnh kinh tế.


 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1]. Bessot, A., Comiti, C., Lê Thị Hoài Châu, Lê Văn Tiến (2009), Những yếu tố cơ bản của Didactic Toán (Éléments fondamentaux de didactique des mathématiques) - Sách song ngữ Việt-Pháp, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
[2]. Ngô Minh Đức (2013), Khái niệm đạo hàm trong dạy học toán và vật lí ở trường phổ thông, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
[3]. Ngô Minh Đức (2016), “Dạy học khái niệm đạo hàm trong mối quan hệ liên môn với Vật lí”, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, (số 7), tr. 41-48.
[4]. Trần Thanh Hà (2015), Dạy học khái niệm đạo hàm ở lớp 11 theo quan điểm tích hợp, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Cần Thơ, Cần Thơ.
[5]. Bùi Thị Thu Hiền (2007), Mối liên hệ giữa tiếp tuyến và đạo hàm – Một nghiên cứu khoa học luận và sư phạm, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
[6]. Đoàn Quỳnh (Tổng Chủ biên) (2015), Đại số và giải tích 11 - Nâng cao, NXB Giáo dục.
[7]. David Martin, Robert Haese, Sandra Haese, Michael Haese, Mark Humphries (2012), Mathematics for the international student, Third Edition, Australia.
[8]. Stewart J. (2012), Caculus: Early Transcendentals, Senventh Edition, Cengage Learning.
[9]. Lê Thái Bảo Thiên Trung (2015), “Một số tri thức toán phổ thông trong kinh tế lượng”, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, (số 9), tr. 95-105.