Khảo sát thành phần bay hơi, xác định hàm lượng alkaloid và proanthocyanidin toàn phần trong lá cây Chùm ruột (Phyllanthus acidus (L.) Skeels, Euphorbiaceae)

Huỳnh Anh Duy1, , Tiết Thanh Phong1, Lâm Thị Ngọc Giàu2
1 Trường Đại học Cần Thơ
2 Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu cho thấy lá Chùm ruột có chứa những nhóm hợp chất chính như alkaloid, flavonoid, triterpenoid, tannin, saponin, steroid và đường khử. Từ cao ethanol lá Chùm ruột khi phân tích bằng phương pháp GC-MS thấy có chứa 16 cấu tử bay hơi, trong đó các cấu tử chiếm nhiều nhất là 3-Hexen-2-one (32,67%), 4-Butoxy-2-butanone (20,70%), 3,3-Dimethyl-2-hexanone (10,66%). Ngoài ra, khi định lượng bằng phương pháp quang phổ UV-Vis, lá Chùm ruột có chứa hàm lượng alkaloid toàn phần là 1,64 mg caffein/g bột dược liệu và proanthocyanidin toàn phần là 46,88 mg catechin/g bột dược liệu. Những kết quả trên lần đầu tiên được báo cáo từ lá cây Chùm ruột.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1]. Amanlou, M. et al. (2007), “Determination of buprenorphine in raw material and pharmaceutical products using ion-pair formation”, Bull. Korean Chem. Soc., (28), p. 183-190.
[2]. Biju, J. et al. (2014), “Spectrophotometric Estimation of Total Alkaloids in selected Justicia Species”, International Journal of Pharmacy and Pharmaceutical Sciences, 6 (5), p. 975-1491.
[3]. Võ Văn Chi (2012), Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội.
[4]. Khoa Dược, Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh (2013), Phương pháp nghiên cứu dược liệu, tr. 7-8.
[5]. Osamuyimen, O. I. et al. (2011), “Polyphenolic Contents and Antioxidant Potential of Stem Bark Extracts from Jatropha curcas (Linn)”, International Journal of Molecular Sciences, (12), p. 2958-2971.
[6]. Nguyễn Kim Phi Phụng (2007), Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 80-147.
[7]. Rohan, S. P. et al. (2016), “Phytochemical Composition of Methanolic Extract of Phyllanthus acidus (L.) Skeels Fresh Leaves by GC/MS Analysis”, Research J. Pharm. and Tech., 9 (5), p. 974-3618.