Ghi nhận về phân bố và mô tả lại loài Chẫu chàng xanh đốm Rhacophorus dennysi Blanford, 1881 (anura: rhacophoridae) ở Nghệ An
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Bài báo mô tả đặc điểm hình thái của loài Chẫu chàng xanh đốm Rhacophorus dennysi trên các mẫu vật thu ở xã Thanh Mai, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An, đồng thời bổ sung vùng phân bố mới của loài này. Đây là lần đầu tiên loài Chẫu chàng xanh đốm được phát hiện ở Nghệ An.
Chi tiết bài viết
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.
Từ khóa
Phân bố, hình thái, Rhacophorus dennnysi, Nghệ An
Tài liệu tham khảo
[1]. R. Bourret (1942), Les Batriciens de lIndochine, Gouv. Gén. Indoch, Hanoi, 517pp.
[2]. Lê Nguyên Ngật, Hoàng Xuân Quang (2001), "Kết quả điều tra bước đầu về thành phần loài ếch nhái, bò sát ở Khu BTTN Pù Mát, tỉnh Nghệ An", Tạp chí Sinh học, Số 23 (3B): 59-65.
[3]. N.L. Orlov, R.W. Murphy, N.B. Annajeva, S.A. Ryaboc and T.T. Ho (2002), "Herpetofauna of Vietnam, A checklist", part 1. Amphibia, Russian Journal of Herpetology, Vol. 9 (2): 81-104.
[4]. N.L. Orlov, N.S. Nguyen, and T.C. Ho (2008), "Description of a new species and new records of Rhacophorus genus (Amphibia: Anura: Rhacophiridae) with the review of amphibians and rep- tiles of Chu Yang Sin national park (Dac Lac province, Vietnam", Russian Journal of Herpetology, Vol. 15 (1): 67-84.
[5]. N.L. Orlov, N.A. Poyarkov, A.B. Vassilieva, N.B. Ananjeva, T.T. Nguyen, N.S. Nguyen, and P. Geissler (2012), "Taxonomic notes on Rhacophorid frogs (Rhacophorinae: Rhacohporidae: Anura) of southern part of annamite mountains (Truong Son, Vietnam), with description of three new species", Russian Journal of Herpetology, Vol. 19 (1): 23-64.
[6]. Hoàng Xuân Quang, Hoàng Ngọc Thảo, Hồ Anh Tuấn (2004), "Đa dạng thành phần loài và đặc điểm phân bố theo sinh cảnh Lưỡng cư - Bò sát vùng đệm Vườn Quốc gia Pù Mát", Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Khoa học Sự sống, NXB KH&KT, tr. 857-860.
[7]. Hoàng Xuân Quang, Hoàng Ngọc Thảo, Cao Tiến Trung (2005), "Kết quả điều tra sơ bộ các loài ếch nhái và bò sát ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, tỉnh Nghệ An", Tạp chí Sinh học, Tập 27 (4A): 109-116.
[8]. Hoàng Xuân Quang, Hoàng Ngọc Thảo, Andrew Grieser Johns, Cao Tiến Trung, Hồ Anh Tuấn, Chu Văn Dũng (2008), Ếch nhái, Bò sát ở khu BTTN Pù Huống, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
[9]. Nguyen Van Sang, Ho Thu Cuc & Nguyen Quang Truong (2009), Herpetofauna of Vietnam, Edition Chimaira, Frankfurt am Main.
[10]. Hoàng Ngọc Thảo, Cao Tiến Trung, Ông Vĩnh An, Nguyễn Thị Lương, Hoàng Xuân Quang (2012), Đa dạng thành phần loài ếch nhái, bò sát ở khu dự trữ sinh quyển Tây Nghệ An, Hội thảo quốc gia về LC&BS ở Việt Nam (lần 2), NXB Đại học Vinh: 245-254.
[11]. Hoàng Ngọc Thảo, Lê Thị Hồng Lam, Lê Thị Quý, Đậu Quang Vinh ( 2013), "Hình thái phân loại và phân bố các loài trong giống Rhacophorus Kuhl & Van Hasselt, 1822 ở Bắc Trung Bộ", Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Vinh, Tập 42 (3A): 61-69.
[12]. Đậu Quang Vinh, Hoàng Ngọc Thảo (2009), "Kết quả điều tra sơ bộ các loài ếch nhái và bò sát ở huyện Quỳ Hợp, Nghệ An", Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Vinh, Tập 38 (1A): 81-86.
[2]. Lê Nguyên Ngật, Hoàng Xuân Quang (2001), "Kết quả điều tra bước đầu về thành phần loài ếch nhái, bò sát ở Khu BTTN Pù Mát, tỉnh Nghệ An", Tạp chí Sinh học, Số 23 (3B): 59-65.
[3]. N.L. Orlov, R.W. Murphy, N.B. Annajeva, S.A. Ryaboc and T.T. Ho (2002), "Herpetofauna of Vietnam, A checklist", part 1. Amphibia, Russian Journal of Herpetology, Vol. 9 (2): 81-104.
[4]. N.L. Orlov, N.S. Nguyen, and T.C. Ho (2008), "Description of a new species and new records of Rhacophorus genus (Amphibia: Anura: Rhacophiridae) with the review of amphibians and rep- tiles of Chu Yang Sin national park (Dac Lac province, Vietnam", Russian Journal of Herpetology, Vol. 15 (1): 67-84.
[5]. N.L. Orlov, N.A. Poyarkov, A.B. Vassilieva, N.B. Ananjeva, T.T. Nguyen, N.S. Nguyen, and P. Geissler (2012), "Taxonomic notes on Rhacophorid frogs (Rhacophorinae: Rhacohporidae: Anura) of southern part of annamite mountains (Truong Son, Vietnam), with description of three new species", Russian Journal of Herpetology, Vol. 19 (1): 23-64.
[6]. Hoàng Xuân Quang, Hoàng Ngọc Thảo, Hồ Anh Tuấn (2004), "Đa dạng thành phần loài và đặc điểm phân bố theo sinh cảnh Lưỡng cư - Bò sát vùng đệm Vườn Quốc gia Pù Mát", Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Khoa học Sự sống, NXB KH&KT, tr. 857-860.
[7]. Hoàng Xuân Quang, Hoàng Ngọc Thảo, Cao Tiến Trung (2005), "Kết quả điều tra sơ bộ các loài ếch nhái và bò sát ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, tỉnh Nghệ An", Tạp chí Sinh học, Tập 27 (4A): 109-116.
[8]. Hoàng Xuân Quang, Hoàng Ngọc Thảo, Andrew Grieser Johns, Cao Tiến Trung, Hồ Anh Tuấn, Chu Văn Dũng (2008), Ếch nhái, Bò sát ở khu BTTN Pù Huống, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
[9]. Nguyen Van Sang, Ho Thu Cuc & Nguyen Quang Truong (2009), Herpetofauna of Vietnam, Edition Chimaira, Frankfurt am Main.
[10]. Hoàng Ngọc Thảo, Cao Tiến Trung, Ông Vĩnh An, Nguyễn Thị Lương, Hoàng Xuân Quang (2012), Đa dạng thành phần loài ếch nhái, bò sát ở khu dự trữ sinh quyển Tây Nghệ An, Hội thảo quốc gia về LC&BS ở Việt Nam (lần 2), NXB Đại học Vinh: 245-254.
[11]. Hoàng Ngọc Thảo, Lê Thị Hồng Lam, Lê Thị Quý, Đậu Quang Vinh ( 2013), "Hình thái phân loại và phân bố các loài trong giống Rhacophorus Kuhl & Van Hasselt, 1822 ở Bắc Trung Bộ", Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Vinh, Tập 42 (3A): 61-69.
[12]. Đậu Quang Vinh, Hoàng Ngọc Thảo (2009), "Kết quả điều tra sơ bộ các loài ếch nhái và bò sát ở huyện Quỳ Hợp, Nghệ An", Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Vinh, Tập 38 (1A): 81-86.
Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả
- Hoàng Ngọc Thảo, Lê Thị Quý, Nghiên cứu thành phần loài và xây dựng khóa định tên cho các loài trong họ Dicroglossidae ở khu vực Bắc Trung Bộ , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 6 (2013): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Hoàng Ngọc Thảo, Ngô Thị Lệ, Lê Thị Quý, Đặc điểm sinh học quần thể loài Nhái bầu hoa Microhyla fissipes (Boulenger, 1884) ở xã Châu Bính, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 5 (2013): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Nguyễn Thị Hoài, Nguyễn Thị Huyền, Lương Thị Nguyên, Nguyễn Công Bình, Phạm Văn Quân, Phạm Hồng Thái, Hoàng Ngọc Thảo, Ghi nhận về các loài trong giống Calotes Cuvier, 1817 (Squamata: Agamidae) ở Khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà - Núi Chúa , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 18 (2016): Phần A - Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Hoàng Ngọc Thảo, Cao Tiến Trung, Lê Thị Quý, Sự phân hóa đặc điểm hình thái của quần thể loài Ếch poi lan Limnonectes poilani (Bourret, 1942) (Dicroglossidae: anura) ở Vườn quốc gia Bạch Mã , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 3 (2013): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Hoàng Ngọc Thảo, Trần Thị Thiện, Lê Thị Quý, Dẫn liệu về hình thái nòng nọc loại Rhacophorus kio Ohler & Delorme, 2006 ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, Nghệ An , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 9 (2014): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Hoàng Ngọc Thảo, Trần Võ Thị Hoài, Nguyễn Thị Huyền, Hồ Anh Tuấn, Ghi nhận về loài cá Chai nhật bản Inegocia japonica (Tilesius, 1812) (Perciformes: Platycephalidae) ở vùng biển Cửa Lò, Nghệ An. , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 10 (2014): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Hoàng Ngọc Thảo, Lê Thị Thu, Lê Thị Thu, Ông Vĩnh An, Dẫn liệu về hình thái của các loài trong giống Microhyla Tschudi, 1838 ở Khu vực Bắc Trung Bộ , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 22 (2016): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Nguyễn Thị Như Trúc, Phan Quỳnh Trâm, Bùi Bình Thanh, Trần Thị Tâm, Hồ Thị Trang, Hoàng Thị Trinh, Phạm Thị Tâm, Hoàng Ngọc Thảo, Ghi nhận bổ sung vùng phân bố của loài Thạch sùng đuôi dẹp Hemidactylus garnotii Duméril et Bibron, 1836 (Squamata: Sauria: Gekkonidae) ở Thanh Hóa , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 16 (2015): Phần B - Khoa học Tự nhiên