Tên gọi cá ở Đồng Tháp – nhìn từ góc độ ngôn ngữ học
Main Article Content
Abstract
Applying the theory of linguistic identity, the article aims to clarify the differences basing on segments and distinctive features in naming and saying names among word classes denoting fish species in Dong Thap (compared to lingua franca) to bring out the cultural nuances of this issue.
Article Details
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.
References
[1]. Hoàng Trọng Canh (2009), “Câu chuyện về cách gọi tên "cá" trong phương ngữ Nghệ Tĩnh”, Ngữ học toàn quốc, Cần Thơ.
[2]. Hoàng Trọng Canh (2009), Từ địa phương Nghệ Tĩnh về một khía cạnh ngôn ngữ - văn hóa, Nxb KHXH, Hà Nội.
[3]. Đỗ Hữu Châu (1998), Cơ sở ngữ nghĩa học từ vựng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
[4]. Nguyễn Thúy Khanh (1994), “Đặc điểm định danh tên gọi động vật trong tiếng Việt”, Văn hóa dân gian, (số 1) .
[5]. Trần Thị Ngọc Lang (1995), Phương ngữ Nam Bộ - Những khác biệt về từ vựng ngữ nghĩa so với phương ngữ Bắc Bộ, Nxb KHXH, Hà Nội.
[6]. Hoàng Phê (chủ biên) (1994), Từ điển tiếng Việt, Nxb KHXH - TTTĐH, Hà Nội.
[7]. Lý Toàn Thắng (1994), “Ngôn ngữ và sự tri nhận không gian”, Ngôn ngữ, (số 4).
[8]. Lý Toàn Thắng (2005), Ngôn ngữ học tri nhận: Từ lí thuyết đại cương đến thực tiễn tiếng Việt, Nxb KHXH, Hà Nội.
[9]. Huỳnh Công Tín (2009), Từ điển từ ngữ Nam Bộ, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[10]. Nguyễn Đức Tồn (2002), Tìm hiểu đặc trưng văn hóa dân tộc của ngôn ngữ và tư duy ở người Việt (trong sự so sánh với những dân tộc khác), Nxb ĐHQG, Hà Nội.
[11]. Hồ Xuân Tuyên (2008), “Một số phương thức định danh trong phương ngữ Nam Bộ”, Ngôn ngữ, (số 8).
[12]. Phạm Đình Văn (2010), Điều tra thành phần loài và xây dựng bộ mẫu về các loài cá có giá trị kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, Đề tài KHCN cấp Bộ, mã số B.2009-20-18, Đại học Đồng Tháp.
[13]. Nguyễn Như Ý (chủ biên) (1996), Từ điển giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
[2]. Hoàng Trọng Canh (2009), Từ địa phương Nghệ Tĩnh về một khía cạnh ngôn ngữ - văn hóa, Nxb KHXH, Hà Nội.
[3]. Đỗ Hữu Châu (1998), Cơ sở ngữ nghĩa học từ vựng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
[4]. Nguyễn Thúy Khanh (1994), “Đặc điểm định danh tên gọi động vật trong tiếng Việt”, Văn hóa dân gian, (số 1) .
[5]. Trần Thị Ngọc Lang (1995), Phương ngữ Nam Bộ - Những khác biệt về từ vựng ngữ nghĩa so với phương ngữ Bắc Bộ, Nxb KHXH, Hà Nội.
[6]. Hoàng Phê (chủ biên) (1994), Từ điển tiếng Việt, Nxb KHXH - TTTĐH, Hà Nội.
[7]. Lý Toàn Thắng (1994), “Ngôn ngữ và sự tri nhận không gian”, Ngôn ngữ, (số 4).
[8]. Lý Toàn Thắng (2005), Ngôn ngữ học tri nhận: Từ lí thuyết đại cương đến thực tiễn tiếng Việt, Nxb KHXH, Hà Nội.
[9]. Huỳnh Công Tín (2009), Từ điển từ ngữ Nam Bộ, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[10]. Nguyễn Đức Tồn (2002), Tìm hiểu đặc trưng văn hóa dân tộc của ngôn ngữ và tư duy ở người Việt (trong sự so sánh với những dân tộc khác), Nxb ĐHQG, Hà Nội.
[11]. Hồ Xuân Tuyên (2008), “Một số phương thức định danh trong phương ngữ Nam Bộ”, Ngôn ngữ, (số 8).
[12]. Phạm Đình Văn (2010), Điều tra thành phần loài và xây dựng bộ mẫu về các loài cá có giá trị kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, Đề tài KHCN cấp Bộ, mã số B.2009-20-18, Đại học Đồng Tháp.
[13]. Nguyễn Như Ý (chủ biên) (1996), Từ điển giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Most read articles by the same author(s)
- Thi Hai Van Le, Hoang Anh Tran, Applying positive question teaching methods to develop grade 3 students’ communication capacity , Dong Thap University Journal of Science: Vol. 12 No. 03S (2023): Special Issue of Social Sciences and Humanities (Vietnamese)
- Phuong Du Mai, Hoang Anh Tran, Thi Thuy Duong Nguyen, Truong Yen Nhi Nguyen, Mindmaps used in designing antonyms exercises for grade-5 students’ ability development , Dong Thap University Journal of Science: Vol. 13 No. 4 (2024): Social Sciences and Humanities Issue (Vietnamese)
- Hoang Anh Tran, Thanh Hai Dang, The identifiers of the class names indicating fish and shrimps in the Mekong Delta , Dong Thap University Journal of Science: Vol. 10 No. 6 (2021): Social Sciences and Humanities Issue (Vietnamese)