Ghi nhận về loài cá Chai nhật bản Inegocia japonica (Tilesius, 1812) (Perciformes: Platycephalidae) ở vùng biển Cửa Lò, Nghệ An.
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Bài báo mô tả hình thái loài cá Chai nhật bản Inegocia japonica thu ở vùng biển thuộc cảng Cửa Lò, Nghệ An. Loài Inegocia japonica có các đặc điểm hình thái đặc trưng: vây lưng thứ nhất có I - VIII tia cứng; vây lưng thứ hai thường có 12 tia vây; 50 - 56 vảy đường bên, mỗi vảy có 2 lỗ mở phía sau và gai xương ở giữa; lược mang thường là 1+5. Mõm dài (bằng 29,20-34,21% chiều dài đầu); mống mắt dài và phân nhánh; có 1 gai trước mắt; gờ xương dưới ổ mắt có 2 gai cứng; các ống cảm giác chỉ có ở phía dưới của gờ xương dưới ổ mắt.
Chi tiết bài viết
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.
Từ khóa
Cá chai, Inegocia japonica, Platycephalidae, Nghệ An
Tài liệu tham khảo
[2]. FAO (1999), FAO species identification guide for fishery purposes - The living marine resources of the western central Pacific, Vol. 4: Bony fishes part 2 (Mugilidae to Carangidae): 2385-2421.
[3]. Imamura H., Komada M., and Yoshino T. (2006), “Record of the flathead fishes (Perciformes: Platycephalidae) collected from Nha Trang, Vietnam”, Coastal marine science, 30(1): 293-300.
[4]. Imamura H. (2010), “A New Species of the Flathead Genus Inegocia (Teleostei: Platycephalidae) from East Asia”, Bull. Natl. Mus. Nat. Sci., Ser. A, Suppl. 4: 21-29.
[5]. Imamura H., Nagao T. (2011), “Silurus imberbis Gmelin 1789, a senior synonym of the platycephalid Inegocia japonica (Cuvier 1829), with a proposal to suppress the name”, Ichthyol Res 58: 166-169.
[6]. Imamura H., Yoshino T. (2009), “Authorship and validity of two flatheads, Platycephalus japonicus and Platycephalus crocodilus (Teleostei: Platycephalidae)”, Ichthyol Res 56: 308-313.
[7]. Knapp, L. W., H. Imamura and M. Sakashita (2000), “Onigicia bimaculata, a new species of flathead fish (Scorpaeniformes: Platycephalidae) from the Indo-Pacific”, Special Publication of the J.L.B. Smith Institute of Ichthyology, (64): 1-10.
Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả
- Hoàng Ngọc Thảo, Lê Thị Quý, Nghiên cứu thành phần loài và xây dựng khóa định tên cho các loài trong họ Dicroglossidae ở khu vực Bắc Trung Bộ , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 6 (2013): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Hoàng Ngọc Thảo, Ngô Thị Lệ, Lê Thị Quý, Đặc điểm sinh học quần thể loài Nhái bầu hoa Microhyla fissipes (Boulenger, 1884) ở xã Châu Bính, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 5 (2013): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Nguyễn Thị Hoài, Nguyễn Thị Huyền, Lương Thị Nguyên, Nguyễn Công Bình, Phạm Văn Quân, Phạm Hồng Thái, Hoàng Ngọc Thảo, Ghi nhận về các loài trong giống Calotes Cuvier, 1817 (Squamata: Agamidae) ở Khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà - Núi Chúa , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 18 (2016): Phần A - Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Hoàng Ngọc Thảo, Cao Tiến Trung, Lê Thị Quý, Sự phân hóa đặc điểm hình thái của quần thể loài Ếch poi lan Limnonectes poilani (Bourret, 1942) (Dicroglossidae: anura) ở Vườn quốc gia Bạch Mã , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 3 (2013): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Trịnh Đình Khá, Nguyễn Thị Huyền, Nhân dòng và phân tích trình tự gen 28S rRNA của chủng nấm sò sinh tổng hợp cellulase , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 14 (2015): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Hoàng Ngọc Thảo, Lê Thị Quý, Phan Văn Ngọ, Bửu Thị Phương, Ghi nhận về phân bố và mô tả lại loài Chẫu chàng xanh đốm Rhacophorus dennysi Blanford, 1881 (anura: rhacophoridae) ở Nghệ An , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 11 (2014): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Hoàng Ngọc Thảo, Trần Thị Thiện, Lê Thị Quý, Dẫn liệu về hình thái nòng nọc loại Rhacophorus kio Ohler & Delorme, 2006 ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, Nghệ An , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 9 (2014): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Hoàng Ngọc Thảo, Lê Thị Thu, Lê Thị Thu, Ông Vĩnh An, Dẫn liệu về hình thái của các loài trong giống Microhyla Tschudi, 1838 ở Khu vực Bắc Trung Bộ , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 22 (2016): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Nguyễn Thị Như Trúc, Phan Quỳnh Trâm, Bùi Bình Thanh, Trần Thị Tâm, Hồ Thị Trang, Hoàng Thị Trinh, Phạm Thị Tâm, Hoàng Ngọc Thảo, Ghi nhận bổ sung vùng phân bố của loài Thạch sùng đuôi dẹp Hemidactylus garnotii Duméril et Bibron, 1836 (Squamata: Sauria: Gekkonidae) ở Thanh Hóa , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 16 (2015): Phần B - Khoa học Tự nhiên