Sự hội tụ của thuật toán lai ghép cho ánh xạ α-không giãn trong không gian Hilbert
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Trong bài báo này, chúng tôi giới thiệu hai thuật toán lai ghép và thiết lập sự hội tụ của chúng cho ánh xạ α-không giãn trong không gian Hilbert. Các kết quả này là sự mở rộng của các kết quả chính trong [2]. Đồng thời, chúng tôi xây dựng ví dụ minh họa cho kết quả đạt được.
Chi tiết bài viết
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License.
Từ khóa
thuật toán lai ghép, ánh xạ α-không giãn, không gian Hilbert
Tài liệu tham khảo
[1]. K. Aoyama and F. Kohsaka (2011), “Fixed point theorem for α -nonexpansive mappings in Banach spaces”, Nonlinear Anal., (74), p. 4387-4391.
[2]. Q. Dong and Y. Lu (2015), “A new hybrid algorithm for a nonexpansive mapping”, Fixed Point Theory Appl., (2015:37), p. 1-7.
[3]. D. V. Hieu (2016), “An extension of hybrid method without extrapolation step to equilibrium problems”, J. Ind. Manag. Optim., p. 1-16, DOI:10.3934/jimo.2017015.
[4]. D. V. Hieu (2016), “Parallel extragradient-proximal methods for split equilibrium problems”, Math. Model. Anal., (21), p. 478-501.
[5]. D. V. Hieu (2017), “New subgradient extragradient methods for common solutions to equilibrium problems”, Comput. Optim. Appl., p. 1-24, DOI 10.1007/s10589-017-9899-4.
[6]. D. V. Hieu (2017), “Parallel hybrid methods for generalized equilibrium problems and asymptotically strictly pseudocontractive mappings”, J. Appl. Math. Comput., (53), p. 531-554.
[7]. D. V. Hieu, P. K. Anh, and L. D. Muu (2017), “Modified hybrid projection methods for finding common solutions to variational inequality problems”, Comput. Optim. Appl., (66), p. 75-96.
[8]. D. V. Hieu, L. D. Muu, and P. K. Anh (2016), “Parallel hybrid extragradient methods for pseudomonotone equilibrium problems and nonexpansive mappings”, Numer. Algorithms., (73), p. 197-217.
[9]. F. Kohsaka and W. Takahashi (2008), “Existence and approximation of fixed points of firmly nonexpansive-type mappings in Banach spaces”, SIAM J. Optim., (19), p. 824-835.
[10]. D. Kong, L. Liu, and Y. Wu (2015), “Best proximity point theorems for α -nonexpansive mappings in Banach spaces”, Fixed Point Theory Appl., (2015:159), p. 1-10.
[11]. C. Matinez-Yanes and H. K. Xu (2006), “Strong convergence of the CQ method for fixed point processes”, Nonlinear Anal., (64), p. 2400-2411.
[12]. C. Mongkolkeha, Y. J. Cho, and P. Kumam (2014), “Weak convergence theorems of iterative sequences in Hilbert spaces”, J. Nonlinear Convex Anal., 15(6), p. 1303-1317.
[13]. K. Nakajo and W. Takahashi (2003), “Strong convergence theorems for nonexpansive mappings and nonexpansive semigroups”, J. Math. Anal. Appl., (279), p. 372-379.
[14]. S. Reich (1979), “Weak convergence theorems for nonexpansive mappings in Banach spaces”, J. Math. Anal. Appl., (67), p. 274-276.
[15]. W. Takahashi, Y. Takeuchi, and R. Kubota (2008), “Strong convergence theorems by hybrid methods for families of nonexpansive mappings in Hilbert spaces”, J. Math. Anal. Appl., (341), p. 276-286.
[16]. W. Takahashi (2010), “Fixed point theorems for new nonlinear mappings in a Hilbert space”, J. Nonlinear Convex Anal., (11), p. 79-88.
[2]. Q. Dong and Y. Lu (2015), “A new hybrid algorithm for a nonexpansive mapping”, Fixed Point Theory Appl., (2015:37), p. 1-7.
[3]. D. V. Hieu (2016), “An extension of hybrid method without extrapolation step to equilibrium problems”, J. Ind. Manag. Optim., p. 1-16, DOI:10.3934/jimo.2017015.
[4]. D. V. Hieu (2016), “Parallel extragradient-proximal methods for split equilibrium problems”, Math. Model. Anal., (21), p. 478-501.
[5]. D. V. Hieu (2017), “New subgradient extragradient methods for common solutions to equilibrium problems”, Comput. Optim. Appl., p. 1-24, DOI 10.1007/s10589-017-9899-4.
[6]. D. V. Hieu (2017), “Parallel hybrid methods for generalized equilibrium problems and asymptotically strictly pseudocontractive mappings”, J. Appl. Math. Comput., (53), p. 531-554.
[7]. D. V. Hieu, P. K. Anh, and L. D. Muu (2017), “Modified hybrid projection methods for finding common solutions to variational inequality problems”, Comput. Optim. Appl., (66), p. 75-96.
[8]. D. V. Hieu, L. D. Muu, and P. K. Anh (2016), “Parallel hybrid extragradient methods for pseudomonotone equilibrium problems and nonexpansive mappings”, Numer. Algorithms., (73), p. 197-217.
[9]. F. Kohsaka and W. Takahashi (2008), “Existence and approximation of fixed points of firmly nonexpansive-type mappings in Banach spaces”, SIAM J. Optim., (19), p. 824-835.
[10]. D. Kong, L. Liu, and Y. Wu (2015), “Best proximity point theorems for α -nonexpansive mappings in Banach spaces”, Fixed Point Theory Appl., (2015:159), p. 1-10.
[11]. C. Matinez-Yanes and H. K. Xu (2006), “Strong convergence of the CQ method for fixed point processes”, Nonlinear Anal., (64), p. 2400-2411.
[12]. C. Mongkolkeha, Y. J. Cho, and P. Kumam (2014), “Weak convergence theorems of iterative sequences in Hilbert spaces”, J. Nonlinear Convex Anal., 15(6), p. 1303-1317.
[13]. K. Nakajo and W. Takahashi (2003), “Strong convergence theorems for nonexpansive mappings and nonexpansive semigroups”, J. Math. Anal. Appl., (279), p. 372-379.
[14]. S. Reich (1979), “Weak convergence theorems for nonexpansive mappings in Banach spaces”, J. Math. Anal. Appl., (67), p. 274-276.
[15]. W. Takahashi, Y. Takeuchi, and R. Kubota (2008), “Strong convergence theorems by hybrid methods for families of nonexpansive mappings in Hilbert spaces”, J. Math. Anal. Appl., (341), p. 276-286.
[16]. W. Takahashi (2010), “Fixed point theorems for new nonlinear mappings in a Hilbert space”, J. Nonlinear Convex Anal., (11), p. 79-88.
Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả
- Nguyễn Trung Hiếu, Trang phục của tín đồ đạo Bửu Sơn Kỳ Hương từ góc nhìn văn hóa – xã hội và môi trường tự nhiên , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Tập 11 Số 4 (2022): Chuyên san Khoa học Xã hội và Nhân văn (Tiếng Việt)
- Nguyễn Bích Như, Nguyễn Trung Hiếu, Nghiên cứu đánh giá sự hài lòng của sinh viên chuyên ngành sư phạm đối với hoạt động đào tạo ở Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Tập 10 Số 4 (2021): Chuyên san Khoa học Xã hội và Nhân văn (Tiếng Việt)
- Nguyễn Bích Như, Nguyễn Bích Trâm, Nguyễn Trung Hiếu, Đánh giá sự hài lòng của người học đối với hình thức học tập trực tuyến tại Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Tập 11 Số 6 (2022): Chuyên san Khoa học Xã hội và Nhân văn (Tiếng Việt)
- Nguyễn Trung Hiếu, Nguyễn Bích Như, Ứng dụng Lý thuyết trắc nghiệm cổ điển trong phân tích câu hỏi trắc nghiệm khách quan , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 35 (2018): Phần A - Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Nguyễn Văn Dũng, Nguyễn Trung Hiếu, Võ Đức Thịnh, Công bố khoa học của Trường Đại học Đồng Tháp giai đoạn 2003-2013 và đề xuất một số định hướng , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 9 (2014): Phần A - Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Trần Tân Tiến, Nguyễn Trung Hiếu, Sự hội tụ của dãy lặp đến điểm bất động chung của hai ánh xạ tựa tiệm cận không giãn hoàn toàn Bregman trong không gian Banach phản xạ , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Tập 11 Số 2 (2022): Chuyên san Khoa học Tự nhiên (Tiếng Việt)
- Nguyễn Thành Nghĩa, Nguyễn Trung Hiếu, Định lí điểm bất động cho ánh xạ hầu co-(ψ ,ϕ) tổng quát trong không gian b-mêtric , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 14 (2015): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Phạm Ái Lam, Nguyễn Trung Hiếu, Sự tồn tại và xấp xỉ điểm bất động của ánh xạ đơn điệu thỏa mãn điều kiện (E) trong không gian Banach sắp thứ tự , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 31 (2018): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Nguyễn Trung Hiếu, Lê Thị Chắc, Định lí điểm bất động chung của ánh xạ (ψ,S, C)-co yếu tổng quát trong không gian 2-metric sắp thứ tự , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 22 (2016): Phần B - Khoa học Tự nhiên
- Nguyễn Trung Hiếu, Định lý điểm bất động với điều kiện co hữu tỉ trong không gian mêtric chữ nhật sắp thứ tự , Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp: Số 12 (2015): Phần B - Khoa học Tự nhiên